Nativo 750WG trị bệnh gì? Liều lượng và cách sử dụng đúng

Việt Nam là một đất nước có nền nông nghiệp rất phát triển, vì vậy mà việc chăm sóc và phòng trừ bệnh cho cây là vô cùng quan trọng. Nông nghiệp Việt Nông xin giới thiệu đến bạn thuốc trừ bệnh Nativo 750WG – giúp kiểm soát dịch bệnh, cải thiện chất lượng và năng suất cây trồng được đông đảo bà con sử dụng và đánh giá hiệu quả cực cao. Vậy Nativo 750WG trị bệnh gì, liều lượng và cách sử dụng thuốc sao cho đúng? Cùng Việt Nông tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé.

Đặc tính của thuốc trừ bệnh Nativo 750WG

  • Đây là thuốc trừ bệnh thế hệ mới nhất.
  • Do đặc tính tiếp xúc và lưu dẫn cao, có tính lan toả trong mô cây rất mạnh nên thuốc nhanh chóng bảo vệ cả 2 mặt lá cây, kể cả các bộ phận khác của cây ở bên trong lẫn bên ngoài dù không được tiếp xúc với thuốc.
  • Thuốc có tác động ức chế mạnh quá trình sinh tổng hợp Ergosterol (do hoạt chất Tebuconazol) và quá trình hô hấp của các nấm gây bệnh (do hoạt chất Trifloxystrobin) làm nấm bị tiêu diệt nhanh chóng song không làm ảnh hưởng đến cây trồng.
  • Nội hấp, lưu dẫn, trừ nhiều loại bệnh xuất hiện cùng lúc.

Thuốc Nativo 750WG trị bệnh gì?

  • Phòng trừ tốt bệnh đốm vằn, đạo ôn (là & cổ bông), lem lép hạt. Hiệu quả sử dụng cao khi kết hợp với thuốc Antracol.
  • Bảo vệ lá của cây trồng khỏi bệnh gỉ sắt và bệnh phấn trắng, đồng thời góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
  • Thuốc Nativo 750WG còn giúp cây trồng gia tăng khả năng chống chịu với thời tiết bất lợi.
  • Đặc trị thán thư, hiệu quả cao trên các bệnh đốm lá, phấn trắng, rỉ sắt: dưa leo, dưa hấu, cà chua,…
  • Đối với cà chua, Nativo bảo vệ tán lá khỏi bệnh cháy lá sớm, tăng cường sức khỏe cây trồng giúp tăng năng suất chất lượng cao hơn.
  • Đối với cây lúa. giúp lúa nặng hạt, năng suất cao.
Nativo 750WG phòng trừ tốt bệnh đốm vằn, đạo ôn (là & cổ bông), lem lép hạt. Hiệu quả sử dụng cao khi kết hợp với thuốc Antracol.

Thành phần của thuốc trị nấm bệnh Nativo 750WG

Nativo là một loại thuốc diệt nấm kết hợp mới có chứa Tebuconazole và Trifloxystrobin với tỉ lệ:

  • Trifloxystrobin: 250g/kg
  • Tebuconazole: 500g/kg

Trong đó:

Trifloxystrobin

Trifloxystrobin có công thức hóa học C20H19F3N2O4. Nó là một chất ức chế chuỗi hô hấp ngăn cản sự chuyển giao điện tử giữa các cytochromes. Sự tổng hợp các enzym trong tế bào vi khuẩn ức chế quá trình hô hấp của ti thể và có tác dụng diệt khuẩn.

Nó có nhiều chức năng như hiệu quả cao, phổ rộng, bảo vệ, điều trị, diệt trừ, v.v. Đồng thời, nó còn có đặc tính thấm mạnh, hấp thụ toàn thân tốt, chịu được mưa rửa và thời gian sử dụng lâu dài. Có tác dụng phòng trừ tốt đối với hầu hết các loại nấm bệnh ascomycetes, basidiomycetes, oomycetes và deuteromycetes, đặc biệt là bệnh phấn trắng, đốm lá, thán thư, gỉ sắt, bạc lá, đốm ròng.

Tebuconazole

Tebuconazole có công thức hóa học C16H22ClN3O. Nó có ba chức năng bảo vệ, điều trị và diệt trừ cùng một lúc. Ngoài việc ngăn ngừa và chữa các bệnh nấm khác nhau, nó cũng có thể điều chỉnh sự phát triển của cây trồng. Nó được sử dụng chủ yếu cho lúa mì, lúa, lạc, rau, chuối, táo và các loại cây trồng khác, phòng trừ bệnh phấn trắng lúa mì, bệnh đốm nâu, đốm nâu lạc, đốm bánh xe, bệnh phấn trắng, mốc xám, đốm lá chuối, v.v.

Giống như các thuốc diệt nấm triazole khác, đây là một chất ức chế ergosterol. Bằng cách ức chế phản ứng khử methyl oxy hóa của chất trung gian ergosterol, ảnh hưởng đến sự hình thành màng tế bào trong tế bào của vi khuẩn gây bệnh, do đó ức chế sự phát triển và mô phân sinh của vi khuẩn gây bệnh. Bào tử được hình thành để đạt được mục đích tiêu diệt mầm bệnh.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc trừ bệnh Nativo 750WG

  • Thời điểm phun: phun khi bệnh mới xuất hiện.
  • Ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 14 ngày.
  • Để bao gói ở nơi an toàn. Tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật.
  • Bỏ bao gói sau sử dụng đúng nơi qui định.
  • Khi dùng thuốc phải mang bao tay, khẩu trang và luôn ở phía trên hướng gió.
  • Tránh hít phải thuốc. Tránh để thuốc tiếp xúc với da, miệng và mắt.
  • Rửa tay bằng xà bông sau khi sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nativo đúng liều lượng

Dưới đây là cách sử dụng thuốc Nativo mà bà con nông dân nên tham khảo:

Lúa: Đạo ôn, lem lép hạt, khô vằn (đốm vằn)

Liều lượng: Pha 6 g/bình 16l, phun 2 bình/1.000 m2 hoặc phun 10 g/ha, lượng nước 320/400 l/ha.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc cho hoa cúc: Phun 200 g/ha, lượng nước 400-500 l/ha.

Hoa cúc: Đốm lá

Hoa hồng: Phấn trắng, thán thư

Lạc, đậu tương: Rỉ sét

Liều lượng và cách sử dụng thuốc cho hoa cúc, hoa hồng, lạc, đậu tương: Phun 200 g/ha, lượng nước 400-500 l/ha.

Khoai tây: Đốm vòng

Liều lượng: Phun 20 gói 6 g/ha, lượng nước: 400 l/ha (16 bình 25 l/ha).

Cacao: Thán thư

Liều lượng: 33 g/100 l nước, phun ướt đều tán cây.

Điều: Thán thư

Hồ tiêu: Đốm lá

Cà phê: Rỉ sắt

Liều lượng và cách sử dụng cho điều, hồ tiêu và cà phê: 40 g/100 l nước, phun ướt đều tán cây.

Trên đây là thông tin về thuốc Nativo 750WG trị bệnh gì cũng như thành phần, công dụng, liều lượng sử dụng thuốc Nativo một cách chi tiết nhất mà Nông nghiệp Việt Nông đã thu thập được. Hy vọng sẽ giúp bà con có thêm nhiều thông tin hữu ích trong việc sử dụng thuốc điều trị các loại bệnh thường gặp cho cây trồng như trên. Nếu bà con có thắc mắc gì cần được giải đáp, hãy liên hệ ngay Nông nghiệp Việt Nông để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng.

Có thể bạn quan tâm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *